Phần mềm quản lý dịch tễ do Công ty cổ phần tích hợp hệ thống thông tin Toàn Cầu GB phát triển mang lại một công cụ giúp nhà quản lý cấp tỉnh xây dựng và lập bản đồ dịch tễ ở địa phương mình nhằm quản lý tình hình dịch tễ một cách hiệu quả.
Anh1_resized

Với phần mềm này, số liệu được tích hợp, trình bày và quản lý trên nền bản đồ hành chính, mang lại sự trực quan và sinh động đối với nhà quản lý và người sử dụng phần mềm. Tự động xuất bản bản đồ chuyên đề về kết quả tiêm phòng, tình hình dịch bệnh, quy mô ổ dịch chi tiết đến thôn. Liên kết giữa trạm thú y các huyện, thị về Chi cục thông qua việc trao đổi dữ liệu. Hệ thống có thể được triển khai ở các đơn vị trực thuộc và cập nhật dữ liệu về trung tâm. Trạm thú y các đơn vị nhập số liệu về kết quả tiêm phòng, quy mô ổ dịch độc lập gửi kết quả về trung tâm, giúp lập bản đồ dịch tễ toàn tỉnh.

Các tính năng chính của phần mềm:
Theo dõi dịch tễ
– Quản lý các hộ chăn nuôi lớn, lưu trữ, theo dõi các ổ dịch bằng các thông tin qua phiếu điều tra ổ dịch, báo cáo tình hình dịch bệnh hằng ngày.
chart– Chức năng này cho phép Theo dõi dịch tình hình dịch tễ các bệnh phải công bố dịch và các bệnh áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo các văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn mới nhất hiện nay như Quyết định Số 64/2005/QĐ-BNN của Bộ NN&PTNT. Gồm: Lở mồm long móng trâu, bò, lợn, dê; Cúm gia cầm độc lực cao (HPAI); Tai Xanh; bệnh dịch tả lợn; Bệnh Niu cát xơn; Bệnh Dại;  Bệnh tụ Huyết trùng trâu, bò, lợn, gia cầm; Bệnh dịch tả vịt.

Theo dõi kết quả tiêm phòng.
– Quản lý, theo dõi kết quả tiêm phòng. Các thông tin quản lý là: Số liệu tổng đàn gia súc; Số liệu kế hoạch tiêm phòng giao; Kết quả tiêm phòng từng loại vắc xin.
– Các bệnh gồm: Lở mồm long móng trâu, bò, lợn, Cúm gia cầm độc lực cao (HPAI); Tai xanh; bệnh dịch tả lợn; Bệnh Niu cát sơn;  Bệnh Dại; Bệnh tụ Huyết trùng trâu, bò, lợn, gia cầm; Bệnh dịch tả vịt.
– Hỗ trợ theo dõi kết quả bằng cách:
+ Đánh dấu các ổ dịch.
+ Đánh dấu lò, điểm giết mổ
+ Đánh dấu các điểm chợ buôn bán gia súc, gia cầm
+ Đánh dấu các trạm kiểm dịch đầu mối giao thông.

Kiểm dịch.
Quản lý, theo dõi các chợ buôn bán gia súc, gia cầm, tổng hợp cấp giấy chứng nhận kiểm dịch nội, ngoại tỉnh.

Quản lý thuốc và cấp chứng chỉ hành nghề
Quản lý, theo dõi tình hình cấp giấy chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y.

Báo cáo thống kê:
Bằng các hình thức: Bảng biểu, biểu đồ và bản đồ chuyên đề. Một số báo cáo có trong phần mềm quản lý dịch tễ:
+ Báo cáo tình hình dịch bệnh ổ dịch.
+ Báo cáo kết quả tiêm phòng.
+ Báo cáo liệt kê số  lượng các giấy chứng nhận kiểm dịch
+ Bản đồ dịch tễ theo loại bệnh và theo khu vực
+ Bản đồ kết quả tiêm phòng đến từng xã với từng loại vắc xin
+ Bản đồ các điểm chợ, tại các điểm có lịch họp, địa chỉ, nguồn cung cấp gia súc, đi và đến chủ yếu.
+ Biểu đồ so sánh từng loại vắc xin với kế hoạch giao và tổng đàn.

Lợi ích mang lại khi áp dụng phần mềm quản lý dịch tễ tại các Chi cục Thú Y
Đối với cán bộ thú y các xã, các trạm thú y huyện, hệ thống GIS là công cụ để cập nhật vào cơ sở dữ liệu dùng chung số liệu điều tra về dịch tễ, kết quả tiêm phòng, tình hình dịch cúm và dịch lở mồm, long móng, sản phẩm vật nuôi và các thông tin liên quan đến lây nhiễm dịch ở tại địa phương mình phụ trách. Hệ thống cũng là công cụ để họ có thể theo dõi diễn biến tình hình chăn nuôi gia cầm, tình hình dịch cúm gia cầm ở địa phương mình.

Đối với lãnh đạo các Chi Cục Thú y, các Sở NN&PTNT, lãnh đạo ngành Chăn nuôi và Thú y, hệ thống thông tin là công cụ lưu trữ và tổng hợp thông tin, thiết lập báo cáo, thiết lập bản đồ hiện trạng về dịch tễ, hiện trạng về dịch cúm gia cầm và dịch lở mồm, long móng gia súc, tiến độ tiêm phòng dịch của các xã, huyện. Hệ thống cung cấp cho họ thông tin về lịch sử phát triển chăn nuôi, lịch sử tiêm phòng dịch, lịch sử phát sinh dịch cúm gia cầm, dịch lở mồm, long móng gia súc của từng địa bàn.